một vài khẩu quyết của vịnh xuân quyền
1.拳不離心
- Quyền bất ly tâm
- 2 tay quyền luôn nằm tại Trung Tâm Tuyến 中心線 (Tý Ngọ Tuyến 子午線)
2.足不離地
- Túc bất ly địa
- 2 chân không rời đất
3.速度制拙力– 角度制速度
- Tốc độ chế chuyết lực - Giác độ chế tốc độ
- Lấy nhanh nhẹn chống lại sức mạnh – lấy góc độ chống lại sự nhanh nhẹn (đổi trục, đổi góc)
4.借力論-借用他力 - 破力不运力
- Tá lực luận - tá dụng tha lực – phá lực bất vận lực
- Về chuyện mượn sức (lực), phải biết mượn sức (lực) từ bên ngoài (của
đối phương) chống đỡ đối phương – nghĩa là phá sức bất vận sức (buông
lỏng)
5.捨力論-捨棄拙力- 的力量
- Sả lực luận - sả khí chuyết lực - đích lực lường
- Không vận sức (không dùng chuyết lực: lực vụng về) mới vận sức tận lực (phát kình發勁)
6.简異制複杂 - 自然破詞章
- Giản dị chế phức tạp - Tự nhiên phá tự chương
- Sự đơn giản là bí quyết chế ngự sự phức tạp – vô chiêu thắng hữu chiêu, nghĩa là thuận theo thế tự nhiên
7.直路制橫直 -橫直制直路
- Trực lộ chế hoành lộ - hoành lộ chế trực lộ
- Đường thẳng chế đường cong - đường cong chế đường thẳng
8.來留去送 (來迎去送)
- Lai lưu khứ tống (Lai nghinh khứ tống)
- Đến thì đón, đi thì tiễn biệt
9.问手護手(护手)不分別
- Vấn thủ Hộ thủ bất phân biệt (trong Vấn có Hộ)
- Công thủ là một (trong phép Thủ có phép Công)
10. 無手不歸
- Vô thủ bất qui
- Dùng đường tròn hóa kình thì quyền pháp lưu loát liên tục không cần rút tay về (hồi qui)
11.脱手直衝
- Thoát thủ trực xung
- Dùng đường thẳng khi xuất quyền tấn kích đối phương thật cấp kỳ sau khi thoát kiều
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire